Tờ khai hải quan là gì? Vì sao các doanh nghiệp xuất nhập khẩu nên thuê dịch vụ khai báo hải quan. Trong bài viết này Vạn Hải sẽ giải đáp những thắc mắc trên, đồng thời hướng dẫn điền nội dung tờ khai hải quan xuất khẩu cho người mới bắt đầu. Cùng tìm hiểu ngay nhé!

Hướng dẫn cách điền thông tin tờ khai hàng hóa xuất khẩu

Điền đầy đủ họ và tên, địa chỉ, số điện thoại, số fax, mã số thuế của thương nhân Việt Nam bán hàng cho người mua hàng ở nước ngoài (CCCD/CMT/Hộ chiếu nếu là cá nhân)

Điền đầy đủ họ và tên, địa chỉ, số điện thoại, số Fax và mã số thuế (nếu có) của thương nhân nhập khẩu

- Ô số 03: Người uỷ thác/ người được uỷ quyền

Điền họ và tên, địa chỉ, số điện thoại, số fax, mã số thuế của thương nhân ủy thác cho người xuất khẩu hoặc người được ủy quyền hải quan, CCCD/CMT/Hộ chiếu nếu người được ủy quyền là cá nhân.

Điền họ và tên, địa chỉ, số điện thoại, số fax, mã số thuế của đại lý hải quan, Số hợp đồng, ngày hợp đồng của đại lý hải quan.

- Ô số 05: Ghi rõ loại hình xuất khẩu tương ứng

- Ô số 06: Ghi số, ngày, tháng, năm trên giấy phép của các cơ quan quản lý chuyên ngành đối với hàng hóa xuất khẩu và ngày, tháng, năm hết hạn của giấy phép (Nếu có)

- Ô số 07: Ghi số ngày, tháng, năm ký hợp đồng và ngày, tháng, năm hết hạn của hợp đồng hoặc phụ lục hợp đồng (nếu có)

- Ô số 08: Ghi số, ngày, tháng, năm của hoá đơn thương mại (nếu có)

- Ô số 09: Ghi tên cảng, địa điểm nơi hàng hóa được xếp lên phương tiện vận tải để xuất khẩu

- Ô số 10: Ghi tên nước, vùng lãnh thổ đến cuối cùng được xác định tại thời điểm hàng hóa xuất khẩu, không tính nước, vùng lãnh thổ mà hàng hóa đó quá cảnh

- Ô số 11: Ghi rõ điều kiện giao hàng mà hai bên mua và bán thỏa thuận trong hợp đồng thương mại

- Ô số 12: Ghi rõ phương thức thanh toán đã thoả thuận trong hợp đồng thương mại (nếu có)

- Ô số 13: Ghi mã của loại tiền tệ dùng để thanh toán được thỏa thuận trong hợp đồng thương mại (Nếu có)

- Ô số 14: Ghi tỷ giá giữa đơn vị nguyên tệ với tiền Việt Nam áp dụng để tính thuế bằng đồng Việt Nam (Nếu có)

- Ô số 15: Ghi rõ tên hàng, quy cách phẩm chất hàng hóa theo hợp đồng thương mại và tài liệu khác liên quan đến lô hàng.

* Nếu lô hàng có từ 4 mặt hàng trở lên thì ghi như sau:

+ Trên tờ khai hải quan ghi: “theo phụ lục tờ khai”.

+ Trên phụ lục tờ khai: ghi rõ tên, quy cách phẩm chất từng mặt hàng

* Nếu lô hàng được áp vào một mã số nhưng trong lô hàng có nhiều chi tiết, nhiều mặt hàng thì ghi tên gọi chung của lô hàng trên tờ khai, được phép lập bản kê chi tiết (không phải khai vào phụ lục)

- Ô số 16: Ghi mã số phân loại theo Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam

Nếu lô hàng có từ 04 mặt hàng trở lên thì ghi như sau:

+ Trên tờ khai hải quan: không ghi gì.

+ Trên phụ lục tờ khai: ghi rõ mã số từng mặt hàng.

- Ô số 17: Ghi tên nước, vùng lãnh thổ nơi hàng hoá được chế tạo ra. Áp dụng mã nước quy định trong ISO.

Nếu lô hàng có từ 4 mặt hàng trở lên thì cách ghi tương tự tại ô số 16

- Ô số 18: Ghi số lượng, khối lượng hoặc trọng lượng từng mặt hàng trong lô hàng thuộc tờ khai hải quan đang khai báo phù hợp với đơn vị tính tại ô số 19

Nếu lô hàng có từ 04 mặt hàng trở lên thì cách ghi tương tự tại ô số 16.

- Ô số 20: Ghi giá của một đơn vị hàng hoá bằng loại tiền tệ đã ghi ở ô số 13, căn cứ vào thoả thuận trong hợp đồng thương mại, hoá đơn, L/C hoặc tài liệu khác liên quan đến lô hàng.

Nếu lô hàng có từ 4 mặt hàng trở lên thì ghi tương tự như ô số 16.

- Ô số 21: Ghi trị giá nguyên tệ của từng mặt hàng xuất khẩu, là kết quả của phép nhân (X) giữa “Lượng hàng (ô số 18) và “Đơn giá (ô số 20)”.

Nếu lô hàng có từ 4 mặt hàng trở lên thì cách ghi như sau:

+ Trên tờ khai hải quan: ghi tổng trị giá nguyên tệ của các mặt hàng khai báo trên phụ lục tờ khai.

+ Trên phụ lục tờ khai: Ghi trị giá nguyên tệ cho từng mặt hàng.

+ Trị giá tính thuế: Ghi trị giá tính thuế từng mặt hàng bằng đơn vị tiền Việt Nam

+ Thuế suất (%): Ghi mức thuế suất tương ứng với mã số xác định tại ô số 16

+ Ghi số thuế xuất khẩu phải nộp của từng mặt hàng

Nếu lô hàng có từ 4 mặt hàng trở lên thì:

+ Trên tờ khai hải quan ghi tổng số thuế xuất khẩu phải nộp tại ô “cộng”

+ Trên phụ lục tờ khai ghi rõ trị giá tính thuế, thuế suất, số thuế xuất khẩu phải nộp cho từng mặt hàng

+ Trị giá tính thu khác: Ghi số tiền phải tính thu khác.

+ Tỷ lệ %: Ghi tỷ lệ các khoản thu khác theo quy định

+ Số tiền: Ghi số tiền phải nộp

Nếu lô hàng có từ 4 mặt hàng trở lên thì cách ghi tương tự như ô 22

- Ô số 24: Tổng số tiền thuế và thu khác (ô 22 + 23), người khai hải quan ghi tổng số tiền thuế xuất khẩu, thu khác, bằng số và bằng chữ

- Ô số 25: Ghi đầy đủ, chính xác Số hiệu container; Số lượng kiện trong container; Trọng lượng hàng trong container; Địa điểm đóng hàng…

- Ô số 26: Liệt kê các chứng từ đi kèm của tờ khai hàng hoá xuất khẩu

- Ô số 27: Ghi ngày/ tháng/ năm khai báo, ký xác nhận, ghi rõ họ tên, chức danh và đóng dấu trên tờ khai.

Lý do nên thuê dịch vụ khai báo hải quan

Ngày nay, hầu hết các doanh nghiệp xuất nhập khẩu đều sử dụng dịch vụ khai thuê hải quan bởi vì những lợi ích như sau:

Tóm lại, tờ khai hải quan là một chứng từ bắt buộc phải có trong hoạt động xuất nhập khẩu. Các doanh nghiệp xuất nhập khẩu nên cân nhắc sử dụng các dịch vụ khai báo hải quan để mang lại hiệu quả tốt hơn, đảm bảo thời gian và tối ưu chi phí.

Trong quá trình nhập khẩu, xuất khẩu hàng hóa ra, vào lãnh thổ Việt Nam cần thực hiện kê khai hải quan. Vậy tờ khai hải quan là gì? Bài viết dưới đây của iHOADON sẽ hướng dẫn điền mẫu tờ khai hải quan chi tiết nhất.

Theo quy định của pháp luật hải quan hiện chưa có định nghĩa cụ thể nào về tờ khai hải quan. Tuy nhiên có thể hiểu hồ sơ hải quan là văn bản được dùng để chủ hàng hóa kê khai các thông tin chi tiết về hàng hóa hoặc phương tiện khi nhập khẩu, xuất khẩu ra vào lãnh thổ Việt Nam.

Hồ sơ hải quan được đề cập đến trong khoản 8 Điều 4 Luật Hải quan 2014 gồm:

- Chứng từ phải nộp hoặc xuất trình cho cơ quan hải quan theo quy định của luật hải quan

Thông tin về hàng hóa cần kê khai bao gồm các nội dung dưới đây:

Bên cạnh đó người kê khai tờ khai hải quan cần điền thêm các thông tin khác như mã số thuế của người xuất nhập khẩu, mã số thuế của người được ủy quyền nếu có, mã số thuế của đại lý hải quan…

Hướng dẫn cách điền thông tin trên tờ khai hải quan

Hướng dẫn kê khai tờ khai hải quan chính xác nhất

Những lỗi phổ biến khi điền tờ khai hải quan và cách khắc phục

Hãy kiểm tra tất cả chứng từ để xác định chính xác mã hiệu phương thức vận chuyển và so sánh với thông tin đã khai báo trước khi nộp tờ khai chính thức.

Phần giành cho cơ quan hải quan

Ô số 28 “Kết quả phân luồng và hướng dẫn làm thủ tục Hải quan”: Phần này sẽ được tự động điền nếu làm tờ khai điện tử. Ngược lại, nếu làm thủ công thì công chức tiếp nhận sẽ ghi lại kết quả từ hệ thống vào tờ khai.

Ô số 29 “Ghi chép khác”: Ô dành cho công chức hải quan để ghi chép những nội dung cần thiết mà không ghi được ở nơi khác như: số biên bản, số quyết định xử phạt, xử lý ….

Ô số 30 “Xác nhận đã thông quan”: Công chức đảm nhiệm xác nhận trên hệ thống điện tử hoặc trên tờ khai của doanh nghiệp đã in ra.

Ô số 31 “Xác nhận của hải quan giám sát”: Ghi chép của công chức hải quan chịu trách nhiệm giám sát hàng hoá xuất khẩu.