Để được hưởng lương hưu, người lao động cần đáp ứng điều kiện tại Điều 54 Luật Bảo hiểm xã hội 2014 (sửa đổi bởi điểm a khoản 1 Điều 219 Bộ luật Lao động 2019) bao gồm:

Năm 2022, người sinh năm bao nhiêu thuộc diện nghỉ hưu ở tuổi thấp hơn?

Căn cứ Điều 5 Nghị định 135/2020/NĐ-CP về nghỉ hưu ở tuổi thấp hơn tuổi nghỉ hưu trong điều kiện lao động bình thường

Lộ trình nghỉ hưu đối với những người lao động thuộc diện tuổi nghỉ hưu thấp hơn như sau:

Cụ thể năm 2022 người có năm sinh sau đây thuộc diện nghỉ hưu ở tuổi thấp hơn sẽ được nghỉ hưu theo quy định:

Như vậy, trên đây là bảng liệt kê chi tiết về số năm sinh tương ứng người lao động có thể nghỉ hưu năm 2022 theo quy định.

Căn cứ theo quy định tại khoản 1 Điều 3 Bộ luật Lao động 2019 quy định độ tuổi lao động tối thiểu của người lao động tại Việt Nam là 15 tuổi trừ một số trường hợp đặc biệt theo luật định.

Ngoài ra, pháp luật còn quy định về lao động chưa thành niên tại Điều 143 Bộ luật Lao động 2019 như sau:

Như vậy, độ tuổi lao động tối thiểu của người lao động Việt Nam là đủ 15 tuổi, trừ trường hợp quy định riêng đối với lao động chưa thành niên và một số lao động khác.

Độ tuổi lao động, tuổi nghỉ hưu năm 2023? (Hình từ Internet)

Căn cứ khoản 1 Điều 4 Nghị định 135/2020/NĐ-CP quy định như sau:

Như vậy, tuổi nghỉ hưu của người lao động trong điều kiện bình thường năm 2023 là:

- Đối với lao động nam: 60 tuổi 9 tháng.

- Đối với lao động nữ: 56 tuổi.

Cụ thể, bảng tính tuổi nghỉ hưu năm 2023 như sau:

Người lao động được nghỉ hưu sớm khi nào?

Căn cứ Điều 5 Nghị định 135/2020/NĐ-CP thì người lao động thuộc các trường hợp dưới đây có thể nghỉ hưu ở tuổi thấp hơn nhưng không quá 05 tuổi so với tuổi nghỉ hưu quy định tại Điều 4 Nghị định 135/2020/NĐ-CP tại thời điểm nghỉ hưu, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác:

- Người lao động có từ đủ 15 năm trở lên làm nghề, công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm hoặc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm thuộc danh mục do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành.

- Người lao động có từ đủ 15 năm trở lên làm việc ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn, bao gồm cả thời gian làm việc ở nơi có phụ cấp khu vực hệ số 0,7 trở lên trước ngày 01 tháng 01 năm 2021.

- Người lao động bị suy giảm khả năng lao động từ 61% trở lên.

- Người lao động có tổng thời gian làm nghề, công việc quy định tại điểm a và thời gian làm việc ở vùng quy định tại điểm b khoản này từ đủ 15 năm trở lên.

Tuổi nghỉ hưu năm 2022 được quy định như thế nào?

Theo Điều 169 Bộ luật lao động 2019 quy định về tuổi nghỉ hưu như sau:

Tuổi nghỉ hưu năm 2022? CB, CC, VC và NLĐ sinh năm bao nhiêu thì đủ tuổi nghỉ hưu trong năm 2022? (Hình từ internet)

Năm 2022, người sinh năm bao nhiêu thì được nghỉ hưu trong điều kiện bình thường?

Căn cứ Điều 4 Nghị định 135/2020/NĐ-CP quy định về tuổi nghỉ hưu trong điều kiện lao động bình thường và căn cứ theo quy định về tuổi nghỉ hưu thì lộ trình nghỉ hưu sẽ được quy định như sau:

Như vậy, theo lộ trình này, đến này 2022 thì tuổi nghỉ hưu của lao động nam là 60 tuổi 6 tháng và của nữ là 55 tuổi 8 tháng.

Cụ thể năm 2022 người có năm sinh sau đây sẽ được nghỉ hưu theo quy định: